Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1966, giảm 25 điểm (tăng giá trị nhân dân tệ); Euro / Nhân dân tệ báo 7.6317, giảm 558 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92496, giảm 5.7 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1801, giảm 420 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.6929, giảm 324 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.1650, giảm 265 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.6527, giảm 314 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 13.6273, tăng 454 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.2524, giảm 365 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61651, tăng 33.9 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.1553, giảm 520 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3792, giảm 297 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 14 tháng 11 năm 2024, tỷ giá trung tâm giữa các ngân hàng trên thị trường ngoại hối đồng nhân dân Trung Quốc
Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1966, giảm 25 điểm (tăng giá trị nhân dân tệ); Euro / Nhân dân tệ báo 7.6317, giảm 558 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92496, giảm 5.7 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1801, giảm 420 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.6929, giảm 324 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.1650, giảm 265 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.6527, giảm 314 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 13.6273, tăng 454 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.2524, giảm 365 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61651, tăng 33.9 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.1553, giảm 520 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3792, giảm 297 điểm.